I. Mức lương tối thiểu vùng 2021
Năm 2021, lương tối thiểu vùng tiếp tục thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP, nhằm giúp quý khách hàng thuận lợi trong việc xác định lương tối thiểu vùng của từng địa phương, Kế toán Diamond Rise gửi đến quý khách hàng Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2021 của các vùng, tỉnh và thành phố như sau:
Nội dung về mức lương tối thiểu vùng năm 2021 được nêu tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
CỤ THỂ, ĐIỀU 96 VÀ ĐIỀU 103 NGHỊ ĐỊNH 145 QUY ĐỊNH NHƯ SAU:
Điều 96. Chế độ, điều kiện hoạt động của hòa giải viên lao động
1. Hòa giải viên lao động được hưởng các chế độ:
a) Mỗi ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động do cơ quan có thẩm quyền cử được hưởng tiền bồi dưỡng mức 5% tiền lương tối thiểu tháng tính bình quân các vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ (từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ).
Điều 103. Chế độ, điều kiện hoạt động của trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động
1. Trọng tài viên lao động được hưởng các chế độ:
a) Mỗi ngày thực tế nghiên cứu hồ sơ vụ việc, thu thập bằng chứng và tiến hành cuộc họp giải quyết tranh chấp lao động theo phân công thì được hưởng tiền bồi dưỡng mức 5% tiền lương tối thiểu tháng tính bình quân các vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ (từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ).
Như vậy, kể từ ngày 01/01/2021, mức lương tối thiểu vùng tiếp tục thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP với mức như sau:
Mức lương | Địa bàn áp dụng |
4.420.000 đồng/tháng | Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I |
3.920.000 đồng/tháng | Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II |
3.430.000 đồng/tháng | Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III |
3.070.000 đồng/tháng | Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV |
II. Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2021 của 63 tỉnh, thành phố
STT |
Tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu (Đồng/tháng) |
01 |
Hà Nội |
– Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân. – Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ – Thị xã Sơn Tây |
I |
4.420.000 |
– Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ , Ứng Hòa, Mỹ Đức |
II |
3.920.000 |
||
02 |
Hải Phòng |
– Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An – Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy |
I |
4.420.000 |
– Huyện Bạch Long Vĩ |
II |
3.920.000 |
||
03 |
Hồ Chí Minh |
– Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức – Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè |
I |
4.420.000 |
– Huyện Cần Giờ |
II |
3.920.000 |
||
04 |
Đồng Nai |
– Thành phố Biên Hòa – Thành phố Long Khánh – Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom |
I |
4.420.000 |
– Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất |
II |
3.920.000 |
||
– Các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú |
III |
3.430.000 |
||
05 |
Bình Dương |
– Thành phố Thủ Dầu Một – Các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên – Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo |
I |
4.420.000 |
06 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
– Thành phố Vũng Tàu – Thị xã Phú Mỹ |
I |
4.420.000 |
– Thành phố Bà Rịa |
II |
3.920.000 |
||
– Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo |
III |
3.430.000 |
||
07 |
Hải Dương |
– Thành phố Hải Dương |
II |
3.920.000 |
– Thị xã Chí Linh – Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ |
III |
3.430.000 |
||
– Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang |
IV |
3.070.000 |
||
08 |
Hưng Yên |
– Thành phố Hưng Yên – Thị xã Mỹ Hào – Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ |
II |
3.920.000 |
– Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ |
III |
3.430.000 |
||
09 |
Vĩnh Phúc |
– Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên – Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc |
II |
3.920.000 |
– Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô |
III |
3.430.000 |
||
10 |
Bắc Ninh |
– Thành phố Bắc Ninh – Thị xã Từ Sơn – Các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài |
II |
3.920.000 |
11 |
Quảng Ninh |
– Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái |
II |
3.920.000 |
– Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều – Huyện Hoành Bồ |
III |
3.430.000 |
||
– Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Cô Tô, Tiên Yên, Hải Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ |
IV |
3.070.000 |
||
12 |
Thái Nguyên |
– Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công – Thị xã Phổ Yên |
II |
3.920.000 |
– Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ |
III |
3.430.000 |
||
– Các huyện Định Hóa, Võ Nhai |
IV |
3.070.000 |
||
13 |
Phú Thọ |
– Thành phố Việt Trì |
II |
3.920.000 |
– Thị xã Phú Thọ – Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông |
III |
3.430.000 |
||
– Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập |
IV |
3.070.000 |
||
14 |
Lào Cai |
– Thành phố Lào Cai |
II |
3.920.000 |
– Các huyện Bảo Thắng, Sa pa |
III |
3.430.000 |
||
– Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn |
IV |
3.070.000 |
||
15 |
Nam Định |
– Thành phố Nam Định – Huyện Mỹ Lộc |
II |
3.920.000 |
– Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên |
III |
3.430.000 |
||
16 |
Ninh Bình |
– Thành phố Ninh Bình |
II |
3.920.000 |
– Thành phố Tam Điệp – Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư |
III |
3.430.000 |
||
– Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô |
IV |
3.070.000 |
||
17 |
Thừa Thiên Huế |
– Thành phố Huế |
II |
3.920.000 |
– Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà – Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang |
III |
3.430.000 |
||
– Các huyện A Lưới, Nam Đông |
IV |
3.070.000 |
||
18 |
Quảng Nam |
– Thành phố Hội An, Tam kỳ |
II |
3.920.000 |
– Thị xã Điện Bàn – Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình |
III |
3.430.000 |
||
– Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang. |
IV |
3.070.000 |
||
19 |
Đà Nẵng |
– Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ – Các huyện: Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa |
II |
3.920.000 |
20 |
Khánh Hòa |
– Thành phố Nha Trang, Cam Ranh |
II |
3.920.000 |
– Thị xã Ninh Hòa – Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh |
III |
3.430.000 |
||
– Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa |
IV |
3.070.000 |
||
21 |
Lâm Đồng |
– Thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
II |
3.920.000 |
– Các huyện Đức Trọng, Di linh |
III |
3.430.000 |
||
– Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông |
IV |
3.070.000 |
||
22 |
Bình Thuận |
– Thành phố Phan Thiết |
II |
3.920.000 |
– Thị xã La Gi – Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam |
III |
3.430.000 |
||
– Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình |
IV |
3.070.000 |
||
23 |
Tây Ninh |
– Thành phố Tây Ninh – Các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu |
II |
3.920.000 |
– Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Hòa Thành, Bến Cầu |
III |
3.430.000 |
||
24 |
Bình Phước |
– Thành phố Đồng Xoài – Huyện Chơn Thành – Huyện Đồng Phú |
II |
3.920.000 |
– Các thị xã Phước Long, Bình Long – Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng |
III |
3.430.000 |
||
– Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập |
IV |
3.070.000 |
||
25 |
Long An |